Ủy thác nhập khẩu là việc một công ty có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa ký kết hợp đồng ủy thác cho một công ty chuyên kinh doanh xuất nhập khẩu để thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa theo yêu cầu. Hay nói cách khác, đây là nghiệp vụ cần thiết khi chủ hàng muốn nhập hàng về Việt Nam, nhưng không tự làm mà ủy thác qua công ty dịch vụ thực hiện.
Vậy mẫu hợp đồng nhập khẩu như thế nào? Cần biết những gì về hợp động nhập khẩu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của | way.com.vn để biết thêm chi tiết nhé.
1. Hợp đồng nhập khẩu ủy thác
Cơ bản đây cũng là một loại hợp đồng dịch vụ, nên sẽ bao gồm những điều khoản chính quy định về: thông tin dịch vụ, mức phí, quyền và trách nhiệm các bên, thanh toán …
Hợp đồng ủy thác có liên hệ mật thiết với hợp đồng nhập khẩu. Hơn thế nữa, nhiều nội dung phải trùng khớp nhau để tránh xảy ra tranh chấp khi thực hiện.
Trong hợp đồng này cũng cần quy định rõ mức phí ủy thác. Mức hoa hồng cao hay thấp còn tùy vào giá trị lô hàng và mặt hàng cụ thể, thường vào khoảng 1% giá trị lô hàng.
2. Các bước thực hiện ủy thác cơ bản
+ Kiểm tra một cách kỹ lưỡng về hàng hóa. Có thuộc dạng hàng cấm nhập khẩu hay không? Khi nhập khẩu vào cần những giấy tờ gì?
+ Hàng có thuộc diện phải xin giấy phép không? Nếu có, công ty ủy quyền hoặc nhận ủy quyền phải xin giấy phép này. Việc này nên thu xếp càng sớm càng tốt, đừng để hàng về đến cảng mới làm thì đã muộn.
+ Khi có bộ chứng từ hàng hóa, bên nhận ủy thác làm thủ tục hải quan nhập khẩu như quy định hiện hành.
+ Kiểm tra năng lực, kinh nghiệm của công ty nhận nhập khẩu ủy thác.
+ Ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu
3. Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG UỶ THÁC NHẬP KHẨU
Hợp đồng số ....../HĐUTNK
+ Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
+ Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
+ Căn cứ vào ... (các văn bản ngành và địa phương quy định cụ thể về xuất khẩu và uỷ thác xuất nhập khẩu).
+ Căn cứ vào nhu cầu của hai bên tham gia hợp đồng:
Hôm nay, ngày .... tháng ..... năm....
Tại ......................... (ghi địa điểm ký kết)
Chúng tôi ở đây gồm có các bên tham gia ký kết hợp đồng như sau:
Bên A: (Bên uỷ thác)
+ Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
+ Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................
+ Điện thoại: .......................... Telex........................... Fax.....................
+ Tài khoản số: .............................................................:.........................
+ Mở tại Ngân hàng: ..............................................................................
+ Đại diện là Ông (Bà): ..........................................................................
+ Chức vụ: ............................................................................................
+ Giấy uỷ quyền số: ................... (Nếu ký thay thủ trưởng)
Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................ký.
Bên B: (Bên nhận uỷ thác)
+ Tên doanh nghiệp: (hoặc cơ quan) ......................................................
+ Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................
+ Điện thoại: .......................... Telex........................... Fax....................
+ Tài khoản số: .............................................................:.......................
+ Mở tại Ngân hàng: .............................................................................
+ Đại diện là Ông (Bà): .........................................................................
+ Chức vụ: ...........................................................................................
+ Giấy uỷ quyền số: ................... (Nếu ký thay thủ trưởng)
Viết ngày ..... tháng ..... năm ......
Do Chức vụ ............................Ký
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung công việc uỷ thác
+ Bên A uỷ thác cho Bên B nhập khẩu những mặt hàng sau đây:
STT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: ..............................
+ Tổng giá trị tình theo tiền Việt nam bằng chữ:....................................
+ Tổng giá trị tính theo ngoại tệ bằng chữ:...........................................
Điều 2. Giá cả
+ Đơn giá mặt hàng là giá: ............(quy định hoặc giá thoả thuận với nước ngoài).
+ Nếu giá cả có thay đổi Bên B phải báo ngay cho Bên A biết khi nắm được thông tin về giá cả để xử lý.
Điều 3. Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu
+ Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về quy cách, phẩm chất và bao bì theo đúng nội dung đặt hàng của Bên A như sau:
+ Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải .........(có thể ghi như mẫu)
+ Loại hàng thứ hai:
+ Loại hàng thứ ba:
...v.v.....
+ Bên A được Bên B mời tham dự giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào những ngày ...............
Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho Bên A chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có lợi nhất cho Bên A
Điều 4. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá
+ Bên A có trách nhiệm chuyển cho Bên B những giấy tờ cần thiết sau:
Quota hàng nhập khẩu;
+ Xác nhận của Ngân hàng ngoại thương ........... (nơi Bên A mỏ tài khoản ngoại tệ) về khả năng thanh toán.
+ Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để nhập khẩu hàng hoá với điều kiện có lợi nhất cho Bên A (về giá cả rẻ, chất lượng tốt, thời gian nhanh ..v.v....)
+ Bên A có trách nhiệm nhận hàng đã được Bên B nhập về tại địa điểm và thời gian do Bên B thông báo khi hàng về.
Điều 5. Trả chi phí uỷ thác
+ Bên A phải thanh toán cho Bên B tổng chi phí uỷ thác nhập khẩu theo mức quy định của Nhà nước (có thể do hai bên thoả thuận) gồm các mặt hàng sau:
+ Số tiền chi phí uỷ thác mặt hàng ..... (thứ nhất) là ...... đồng.
+ ..........................................................(thứ hai) là .........đồng.
+ ........................................................... (thứ ba) là ........ đồng.
Tổng cộng toàn bộ chi phí uỷ thác là mà Bên A có trách nhiệm phải thanh toán cho Bên B là: (số) ...... đồng (Bằng chữ.........................)
2. Thanh toán theo phương thức ......................... (có thể chuyển khoản, tiền mặt ..v.v....).
Điều 6. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại với bên nước ngoài
+ Trường họp Bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong vòng 30 ngày khi mở bao bì phát hiện hàng không đúng phẩm chất, thiếu số lượng ..v.v...... thì để nguyên hiện trạng và mời Vinacontrol đến kiểm tra và lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước ngoài bán hàng bồi thường.
+ Đối với Bên B, khi nhận được văn bản xác nhận về hàng nhập cho Bên A không đúng với yêu cầu đã cam kết với bên nước ngoài, phải tiến hành ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm liên hệ khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là .... ngày (tháng).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng
+ Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng từ 2% đến 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mặt khác còn phải bồi thường các thiệt hại xảy ra ro lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng tài sản phải chi phí để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
+ Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu cho Bên B không rõ ràng, cụ thể, bị bên nước ngoài đưa bán hàng kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, giá đắt ... phải tự gánh chịu hậu quả. Nếu Bên A cố tình không tới nhận hàng sẽ bị phạt .... % giá trị hàng nhập, còn bị bắt buộc phải nhận và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt và bồi thường thiệt hại khi bên nước ngoài hoặc bên thứ ba khác bị vi phạm đưa ra.
+ Bên B khi thực hiện các giao dịch để nhập khẩu hàng do Bên A uỷ thác mà có hành vi móc nối với bên nước ngoài, gây thiệt hại cho Bên A hoặc không mời bên A dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với bên nước ngoài, khi nhập hàng về lại gây sức ép bắt Bên A nhận trong những điều kiện bất lợi cho Bên A thì Bên A có quyền không nhận hàng, nếu Bên A đồng ý nhận hàng, Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại về chênh lệch giá hàng so với thực tế, Bên B còn bị phạt tới ...% tổng giá tiền uỷ thác đã thoả thuận.
+ Trong trường hợp Bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian quy định, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hoá phạt và bồi thường chi phí lưu kho lưu bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác.
+ Khi Bên A có khiếu nại về hàng nhập mà Bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại tới bên nước ngoài để có kết quả thực tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho Bên A, thì sẽ bị phạt ...% giá trị tiền uỷ thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hoá cho Bên A thay cho bên nước ngoài đã bán hàng.
+ Nếu Bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây thiệt hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch khác của Bên B với bên nước ngoài đó thì Bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho Bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập và tiền bị phạt chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu.
+ Nếu Bên A thanh toán chi phí uỷ thác nhập khẩu chậm so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất tín dụng qua hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước là .... % ngày (tháng) tính từ ngày hết thời hạn thanh toán.
+ Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt vi phạm là .... % giá trị chi phí uỷ thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tế khác mà bên bị vi phạm có thể phải gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do bên kia gây ra.
+ Nếu xảy ra trường hợp có một bên gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà các bên đã thoả thuận trong hợp đồng này.
Điều 8. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
+ Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận, không được đơn phương thay đổi hay huỷ bỏ hợp đồng.
+ Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thoả thuận, bình đẳng cùng có lợi (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã được áp dụng).
+ Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Toà án giải quyết.
Điều 9. Các thoả thuận khác (nếu cần)
Tùy theo nhu cầu của các bên tham gia ký kết hợp đồng mà các bên có thể bổ sung thêm điều khoản bảo vệ quyền lợi của chính mình, vì ngoài những đặc điểm chung của loại hợp đồng này, thì khi hoạt động mỗi một doanh nghiệp sẽ có những đặc điểm đặc thù, riêng biệt của mình trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày .... tháng .... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .......
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào lúc .... giờ ngày..... tháng .... năm ....
Hợp đồng này được làm thành .... bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ... bản.
Đại diện Bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện Bên B
(Ký tên, đóng dấu)
Trên đây là những vấn đề về hợp đồng nhập khẩu mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc tham khảo và hiểu rõ hơn về hợp đồng ủy thác nhập khẩu nhé.
Danh Trường
Hợp đồng kinh tế là một loại hợp đồng phổ biến mà hầu hết các công ty, doanh nghiệp đều phải ký kết. Hiện nay, khi soạn thảo Hợp đồng, không nên quy định chung chung là Hợp đồng kinh tế mà nên căn cứ vào mục đích, văn bản căn cứ để xác định tên gọi Hợp đồng chính xác và đúng quy định.
Hiện nay, việc sử dụng các hoạt động trung gian thương mại là một giải pháp, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp, đặc biệt là hoạt động môi giới thương mại. Mẫu hợp đồng môi giới thương mại, môi giới thương mại là hoạt động thương mại, theo đó một thương nhân làm trung gian (gọi là bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ (gọi là bên được môi giới) trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới (Điều 150 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005).
Mẫu hợp đồng sửa chữa nhà ở là mẫu hợp đồng được áp dụng sử dụng trong trường hợp tiến hành hoạt động sửa chữa nhà ở giữa chủ nhà với chủ thầu xây dựng, mẫu hợp đồng này chủ yếu áp dụng trong viêc sửa chữa nhà phố, nhà ở liền kề, các công trình xây dựng.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định chủ yếu trong các văn bản pháp luật về đầu tư, ngoài ra, được quy định trong Bộ luật Dân sự với tư cách là luật chung về hợp đồng.
Hợp đồng thương mại quốc tế là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế. Hợp đồng thương mại quốc tế có rất nhiều loại, chẳng hạn như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng cung ứng dịch vụ, hợp đồng chuyển giao công nghệ...
Nội dung chính của hợp đồng dân sự là những điều khoản mà các chủ thể tham gia hợp đồng đã thỏa thuận, như các điều khoản xác định những quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể của các bên trong hợp đồng.
Hàng loạt các ngân hàng trong nước, ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, ngân hàng nhà nước, tư nhân,…hay các công ty tổ chức tín dụng làm sao để chọn ra ngân hàng nào tốt, uy tín để vay vốn tín chấp phù hợp với bản thân cũng như lãi suất, tiện ích tối ưu nhất.